Động từ nguyên thể <to do>: (làm) khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:
- Thể Khẳng Định:
I do = Tôi làm
You do = Anh làm
He does = Anh ấy làm
She does = Cô ấy làm
It does = Nó làm
We do = Chúng tôi làm
You do = Các anh làm
They do = Họ làm
Ví dụ:
- He does his exercises (Anh ấy làm bài tập)
- I do my exercises (Tôi làm bài tập)
Thể Phủ Định:
+ Chia động từ <to do> cho chủ từ.
+ Thêm <not>.
+ Thêm động từ dạng <Bare Infinitive).
Lưu ý:
* Để thành lập thể phủ định này, người ta đã dùng <to do> + <not> để hỗ trợ. Vì thế <to do> còn được gọi là Trợ Động Từ hay Trợ Từ.
* <to speak>, <to play>, <to do>, v.v... là dạng Infinitive. <speak>, <play>, <do>, v.v... là dạng Bare Infinitive. Ví dụ:
- You do not do your exercises (Bạn không làm bài tập)
- You don't do your exercises (Bạn không làm bài tập)
- He doesn't do his exercises (Anh ấy không làm bài tập)
Thể Nghi Vấn:
+ Chia động từ <to do> cho chủ từ.
+ Thêm <not> nếu có.
+ Đảo trợ động từ <to do> lên đầu câu.
+ Thêm động từ chính dạng <Bare Infinitive>. Ví dụ:
- Do you do your exercises? (Bạn làm bài tập à?)
- Do you not do your exercises? (Bạn không làm bài tập à?)
- Don't you do your exercises? (Bạn không làm bài tập à?)
- Yes, I do – No, I don't
- Doesn't he do his exercises? (Hắn không làm bài tập à?)
- Does he not do his exercises? (Hắn không làm bài tập à?)
- Yes, he does – No, he doesn't.
Chú ý:
Câu hỏi dùng trợ động từ nào thì ta trả lời bằng trợ động từ đó. Vậy khi câu hỏi dùng trợ động từ <to do> thì ta trả lời bằng trợ động từ <to do>.
Bagikan
CHIA ĐỘNG TỪ TO DO
4/
5
Oleh
nguyentrichau