Thứ Sáu, 6 tháng 10, 2017

CHIA ĐỘNG TỪ TO DO


Động từ nguyên thể <to do>: (làm) khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:

- Thể Khẳng Định:

I             do               =        Tôi làm

You        do               =        Anh làm

He         does          =        Anh ấy làm

She       does          =        Cô ấy làm

It            does          =        Nó làm

We        do               =        Chúng tôi làm

You        do               =        Các anh làm

They      do              =        Họ làm

Ví dụ:

-  He does his exercises (Anh ấy làm bài tập)

-  I do my exercises (Tôi làm bài tập)

Thể Phủ Định:

+ Chia động từ <to do> cho chủ từ.

+ Thêm <not>.

+ Thêm động từ dạng <Bare Infinitive).

Lưu ý:

* Để thành lập thể phủ định này, người ta đã dùng <to do> + <not> để hỗ trợ. Vì thế <to do> còn được gọi là Trợ Động Từ hay Trợ Từ.

* <to speak>, <to play>, <to do>, v.v... là dạng Infinitive. <speak>, <play>, <do>, v.v... là dạng Bare Infinitive. Ví dụ:

- You do not do your exercises (Bạn không làm bài tập)

- You don't do your exercises (Bạn không làm bài tập)

- He doesn't do his exercises (Anh ấy không làm bài tập)

Thể Nghi Vấn:

+ Chia động từ <to do> cho chủ từ.

+ Thêm <not> nếu có.

+ Đảo trợ động từ <to do> lên đầu câu.

+ Thêm động từ chính dạng <Bare Infinitive>. Ví dụ:

- Do you do your exercises? (Bạn làm bài tập à?)

- Do you not do your exercises? (Bạn không làm bài tập à?)

- Don't you do your exercises? (Bạn không làm bài tập à?)

- Yes, I do – No, I don't

- Doesn't he do his exercises? (Hắn không làm bài tập à?)

- Does he not do his exercises? (Hắn không làm bài tập à?)

- Yes, he does – No, he doesn't.

Chú ý:

Câu hỏi dùng trợ động từ nào thì ta trả lời bằng trợ động từ đó. Vậy khi câu hỏi dùng trợ động từ <to do> thì ta trả lời bằng trợ động từ <to do>.

Bagikan

Jangan lewatkan

CHIA ĐỘNG TỪ TO DO
4/ 5
Oleh

Subscribe via email

Suka dengan artikel di atas? Tambahkan email Anda untuk berlangganan.