Thứ Tư, 4 tháng 10, 2017

Ngữ Pháp



CÁC NGÔI TRONG TIẾNG ANH

1. Ngôi thứ nhât: I, We (Dùng để chỉ bản than, chủ thể người đang nói)
Ex1:  I am Mai = Tôi là Mai
Ex2: We love you = chúng tôi yêu bạn 

2. Ngôi thứ 2: You (Dùng để chỉ người đang nói đến/người đang nghe và có thể được dịch là anh, các anh, bạn, các bạn)
Ex1: How old are you? = Bạn bao nhiêu tuổi?
Ex2: How many people are there in your family? = Gia đình bạn có bao nhiêu người?

3. Ngôi thứ 3: (Chỉ người, sự vật được nhắc đến)
Ex1:She has studied English for 5 years = Cô ấy đã học Tiếng Anh được 5 năm.
Ex2: It’s raining = Trời đang mưa

Chia Động Từ

Trong tiếng Việt, động từ dùng giống nhau cho tất cả các ngôi: - Tôi nói... Anh nói... Họ nói... Nó nói... Trong Anh Ngữ động từ dùng khác nhau tùy theo ngôi. Có các loại ngôi: - Số ít: 1. Ngôi thứ nhất số ít: I (tôi) 2. Ngôi thứ hai số ít: you (anh) 3. Ngôi thứ ba số ít: he, she, it (anh ấy, cô ấy, nó) - Số nhiều: 4. Ngôi thứ nhất số nhiều: we (chúng tôi) 5. Ngôi thứ hai số nhiều: you (các anh) 6. Ngôi thứ ba số nhiều: they (họ, chúng nó)

Chia động từ là gì?

Trong tiếng Anh, các động từ khi chưa bị đặt sau chủ từ thì nó ở dạng nguyên thể gọi là <Infinitive>. Ví dụ:

<to be>, <to have>, <to do>, <to speak>, v.v...

Nhưng khi muốn nói 1 câu, người ta làm như sau:

- Chọn chủ từ của câu trong các ngôi: I, you, he, she, it, they, ...

- Chọn động từ muốn nói: <to be>, <to have>, <to do>, <to speak>, v.v...

- Đem động từ đã chọn đặt sau chủ từ.

Việc đem động từ đã chọn đặt sau chủ từ gọi là Chia Động Từ. Khi đó, động từ không còn dạng nguyên thể nữa, nó bị thay đổi khác đi nhưng vẫn mang nghĩa của động từ nguyên thể. Ví dụ:

Động từ nguyên thể <to be>: (là, thì) khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:

Ngôi    +    <to be>    =    ý nghĩa

I            +        am        =    Tôi là

you       +        are        =     Anh là

he         +        is          =     Anh ấy là

she       +        is          =     Cô ấy là

it            +        is          =     Nó là

we         +       are        =     Chúng tôi là

you        +       are        =     Các anh là

they       +       are        =     Họ là

Trong câu:

- I am a pupil (Tôi là một học sinh)

Từ am là do động từ <to be> đem chia vào ngôi I. Vậy từ am là động từ đã bị chia rồi!

- He is a pupil (Anh ấy là một học sinh)

Từ is là do động từ <to be> đem chia vào ngôi He. Vậy từ is là động từ đã bị chia rồi!

Nếu chia chưa thì nó ở dạng nguyên thể là <to be>.




CHIA ĐỘNG TỪ TOBE

Động từ nguyên thể <to be>: (là, thì) khi chia vào các ngôi nó có dạng:

Thể Khẳng Định:

Chia <to be> vào các ngôi.

I                     am        =    Tôi là

you                are        =     Anh là

he                  is          =     Anh ấy là

she                is          =     Cô ấy là

it                     is          =     Nó là

we                 are        =     Chúng tôi là

you                are        =     Các anh là

they               are        =     Họ là

Trong câu:

- I am a pupil (Tôi là một học sinh)

Từ am là do động từ <to be> đem chia vào ngôi I. Vậy từ am là động từ đã bị chia rồi!

Thể Phủ Định:

Thêm <not> khi đã chia động từ <to be>.

I                     am not                     =    Tôi không là

you                are not (aren't)       =     Anh không là

he                  is not (isn't)            =     Anh không ấy là

she                is not (isn't)            =     Cô không ấy là

it                     is not (isn't)            =     Nó không là

we                 are not (aren't)       =     Chúng tôi không là

you                are not (aren't)       =     Các anh không là

they               are not (aren't)       =     Họ không là


Ví dụ:

-  I am not a teacher (Tôi không là một giáo viên)

-  She is not a pupil (Cô ấy không là một học sinh)

-  She isn't a pupil (Cô ấy không là một học sinh)

-  They are not pupils (Họ không là học sinh)

-  They aren't pupils (Họ không là học sinh)

Thể Nghi Vấn:

+  Chia <to be> vào các ngôi.

+  Đảo động từ lên đầu câu.

Hỏi Khẳng Định                                                                             Hỏi Phủ Định

Am I                                                                                                  Am I not

Are you                                                                                             Are you not (aren't you)

Is he                                                                                                 Is he not (isn't he)

Is she                                                                                               Is she not (isn't she)

Is it                                                                                                    Is it not (isn't it)

Are we                                                                                              Are we not (aren't we)

Are you                                                                                             Are you not (aren't you)

Are they                                                                                            Are they not (aren't they)

Ví dụ:

- Am I a teacher? (Tôi là một giáo viên à?)

- Am I not a teacher (Tôi không là một giáo viên à?)

- Is she a pupil? (Cô ấy là một học sinh à?)

- Is she not a pupil (Cô ấy không là một học sinh à?)

- Are they pupils? (Họ là học sinh à?)

- Are they not pupils (Họ không là học sinh à?)

- Aren't they pupils (Họ không là học sinh à?)

Câu hỏi dạng này gọi là <Yes/No Questions> vì chỉ có thể trả lời <Yes> hoặc <No>.

Khi trả lời <Yes> thì không dùng <not>. Khi trả lời <No> thì mệnh đề theo sau phải ở phủ định.

- Am I not a teacher? Yes, You are (đúng) or No, You are not (đúng)

Yes, You are not (sai) or No, You are (sai)



CHIA ĐỘNG TỪ TO DO

Động từ nguyên thể <to do>: (làm) khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:

- Thể Khẳng Định:

I             do               =        Tôi làm

You        do               =        Anh làm

He         does          =        Anh ấy làm

She       does          =        Cô ấy làm

It            does          =        Nó làm

We        do               =        Chúng tôi làm

You        do               =        Các anh làm

They      do              =        Họ làm

Ví dụ:

-  He does his exercises (Anh ấy làm bài tập)

-  I do my exercises (Tôi làm bài tập)

Thể Phủ Định:

+ Chia động từ <to do> cho chủ từ.

+ Thêm <not>.

+ Thêm động từ dạng <Bare Infinitive).

Lưu ý:

* Để thành lập thể phủ định này, người ta đã dùng <to do> + <not> để hỗ trợ. Vì thế <to do> còn được gọi là Trợ Động Từ hay Trợ Từ.

* <to speak>, <to play>, <to do>, v.v... là dạng Infinitive. <speak>, <play>, <do>, v.v... là dạng Bare Infinitive. Ví dụ:

- You do not do your exercises (Bạn không làm bài tập)

- You don't do your exercises (Bạn không làm bài tập)

- He doesn't do his exercises (Anh ấy không làm bài tập)

Thể Nghi Vấn:

+ Chia động từ <to do> cho chủ từ.

+ Thêm <not> nếu có.

+ Đảo trợ động từ <to do> lên đầu câu.

+ Thêm động từ chính dạng <Bare Infinitive>. Ví dụ:

- Do you do your exercises? (Bạn làm bài tập à?)

- Do you not do your exercises? (Bạn không làm bài tập à?)

- Don't you do your exercises? (Bạn không làm bài tập à?)

- Yes, I do – No, I don't

- Doesn't he do his exercises? (Hắn không làm bài tập à?)

- Does he not do his exercises? (Hắn không làm bài tập à?)

- Yes, he does – No, he doesn't.

Chú ý:

Câu hỏi dùng trợ động từ nào thì ta trả lời bằng trợ động từ đó. Vậy khi câu hỏi dùng trợ động từ <to do> thì ta trả lời bằng trợ động từ <to do>.



Bagikan

Jangan lewatkan

Ngữ Pháp
4/ 5
Oleh

Subscribe via email

Suka dengan artikel di atas? Tambahkan email Anda untuk berlangganan.