CÁC NGÔI TRONG TIẾNG ANH
1. Ngôi thứ nhât: I, We (Dùng để chỉ bản than, chủ thể người đang nói)
Ex1: I am Mai = Tôi là Mai
Ex2: We love you = chúng tôi yêu bạn
2. Ngôi thứ 2: You (Dùng để chỉ người đang nói đến/người đang nghe và có thể được dịch là anh, các anh, bạn, các bạn)
Ex1: How old are you? = Bạn bao nhiêu tuổi?
Ex2: How many people are there in your family? = Gia đình bạn có bao nhiêu người?
3. Ngôi thứ 3: (Chỉ người, sự vật được nhắc đến)
Ex1:She has studied English for 5 years = Cô ấy đã học Tiếng Anh được 5 năm.
Ex2: It’s raining = Trời đang mưa
Chia Động Từ
Trong tiếng Việt, động từ dùng giống nhau cho tất cả các ngôi: - Tôi nói... Anh nói... Họ nói... Nó nói... Trong Anh Ngữ động từ dùng khác nhau tùy theo ngôi. Có các loại ngôi: - Số ít: 1. Ngôi thứ nhất số ít: I (tôi) 2. Ngôi thứ hai số ít: you (anh) 3. Ngôi thứ ba số ít: he, she, it (anh ấy, cô ấy, nó) - Số nhiều: 4. Ngôi thứ nhất số nhiều: we (chúng tôi) 5. Ngôi thứ hai số nhiều: you (các anh) 6. Ngôi thứ ba số nhiều: they (họ, chúng nó)
Chia động từ là gì?
Trong tiếng Anh, các động từ khi chưa bị đặt sau chủ từ thì nó ở dạng nguyên thể gọi là <Infinitive>. Ví dụ:
<to be>, <to have>, <to do>, <to speak>, v.v...
Nhưng khi muốn nói 1 câu, người ta làm như sau:
- Chọn chủ từ của câu trong các ngôi: I, you, he, she, it, they, ...
- Chọn động từ muốn nói: <to be>, <to have>, <to do>, <to speak>, v.v...
- Đem động từ đã chọn đặt sau chủ từ.
Việc đem động từ đã chọn đặt sau chủ từ gọi là Chia Động Từ. Khi đó, động từ không còn dạng nguyên thể nữa, nó bị thay đổi khác đi nhưng vẫn mang nghĩa của động từ nguyên thể. Ví dụ:
Động từ nguyên thể <to be>: (là, thì) khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:
Ngôi + <to be> = ý nghĩa
I + am = Tôi là
you + are = Anh là
he + is = Anh ấy là
she + is = Cô ấy là
it + is = Nó là
we + are = Chúng tôi là
you + are = Các anh là
they + are = Họ là
Trong câu:
- I am a pupil (Tôi là một học sinh)
Từ am là do động từ <to be> đem chia vào ngôi I. Vậy từ am là động từ đã bị chia rồi!
- He is a pupil (Anh ấy là một học sinh)
Từ is là do động từ <to be> đem chia vào ngôi He. Vậy từ is là động từ đã bị chia rồi!
Nếu chia chưa thì nó ở dạng nguyên thể là <to be>.
CHIA ĐỘNG TỪ TOBE
Động từ nguyên thể <to be>: (là, thì) khi chia vào các ngôi nó có dạng:
Thể Khẳng Định:
Chia <to be> vào các ngôi.
I am = Tôi là
you are = Anh là
he is = Anh ấy là
she is = Cô ấy là
it is = Nó là
we are = Chúng tôi là
you are = Các anh là
they are = Họ là
Trong câu:
- I am a pupil (Tôi là một học sinh)
Từ am là do động từ <to be> đem chia vào ngôi I. Vậy từ am là động từ đã bị chia rồi!
Thể Phủ Định:
Thêm <not> khi đã chia động từ <to be>.
I am not = Tôi không là
you are not (aren't) = Anh không là
he is not (isn't) = Anh không ấy là
she is not (isn't) = Cô không ấy là
it is not (isn't) = Nó không là
we are not (aren't) = Chúng tôi không là
you are not (aren't) = Các anh không là
they are not (aren't) = Họ không là
Ví dụ:
- I am not a teacher (Tôi không là một giáo viên)
- She is not a pupil (Cô ấy không là một học sinh)
- She isn't a pupil (Cô ấy không là một học sinh)
- They are not pupils (Họ không là học sinh)
- They aren't pupils (Họ không là học sinh)
Thể Nghi Vấn:
+ Chia <to be> vào các ngôi.
+ Đảo động từ lên đầu câu.
Hỏi Khẳng Định Hỏi Phủ Định
Am I Am I not
Are you Are you not (aren't you)
Is he Is he not (isn't he)
Is she Is she not (isn't she)
Is it Is it not (isn't it)
Are we Are we not (aren't we)
Are you Are you not (aren't you)
Are they Are they not (aren't they)
Ví dụ:
- Am I a teacher? (Tôi là một giáo viên à?)
- Am I not a teacher (Tôi không là một giáo viên à?)
- Is she a pupil? (Cô ấy là một học sinh à?)
- Is she not a pupil (Cô ấy không là một học sinh à?)
- Are they pupils? (Họ là học sinh à?)
- Are they not pupils (Họ không là học sinh à?)
- Aren't they pupils (Họ không là học sinh à?)
Câu hỏi dạng này gọi là <Yes/No Questions> vì chỉ có thể trả lời <Yes> hoặc <No>.
Khi trả lời <Yes> thì không dùng <not>. Khi trả lời <No> thì mệnh đề theo sau phải ở phủ định.
- Am I not a teacher? Yes, You are (đúng) or No, You are not (đúng)
Yes, You are not (sai) or No, You are (sai)
CHIA ĐỘNG TỪ TO DO
Động từ nguyên thể <to do>: (làm) khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:
- Thể Khẳng Định:
I do = Tôi làm
You do = Anh làm
He does = Anh ấy làm
She does = Cô ấy làm
It does = Nó làm
We do = Chúng tôi làm
You do = Các anh làm
They do = Họ làm
Ví dụ:
- He does his exercises (Anh ấy làm bài tập)
- I do my exercises (Tôi làm bài tập)
Thể Phủ Định:
+ Chia động từ <to do> cho chủ từ.
+ Thêm <not>.
+ Thêm động từ dạng <Bare Infinitive).
Lưu ý:
* Để thành lập thể phủ định này, người ta đã dùng <to do> + <not> để hỗ trợ. Vì thế <to do> còn được gọi là Trợ Động Từ hay Trợ Từ.
* <to speak>, <to play>, <to do>, v.v... là dạng Infinitive. <speak>, <play>, <do>, v.v... là dạng Bare Infinitive. Ví dụ:
- You do not do your exercises (Bạn không làm bài tập)
- You don't do your exercises (Bạn không làm bài tập)
- He doesn't do his exercises (Anh ấy không làm bài tập)
Thể Nghi Vấn:
+ Chia động từ <to do> cho chủ từ.
+ Thêm <not> nếu có.
+ Đảo trợ động từ <to do> lên đầu câu.
+ Thêm động từ chính dạng <Bare Infinitive>. Ví dụ:
- Do you do your exercises? (Bạn làm bài tập à?)
- Do you not do your exercises? (Bạn không làm bài tập à?)
- Don't you do your exercises? (Bạn không làm bài tập à?)
- Yes, I do – No, I don't
- Doesn't he do his exercises? (Hắn không làm bài tập à?)
- Does he not do his exercises? (Hắn không làm bài tập à?)
- Yes, he does – No, he doesn't.
Chú ý:
Câu hỏi dùng trợ động từ nào thì ta trả lời bằng trợ động từ đó. Vậy khi câu hỏi dùng trợ động từ <to do> thì ta trả lời bằng trợ động từ <to do>.
Bagikan
Ngữ Pháp
4/
5
Oleh
nguyentrichau