Thứ Ba, 27 tháng 2, 2018

CÁCH CHMOD AN TOÀN CHO WORDPRESS

CHMOD là một trong bước bảo mật website PHP nói chung và WordPress nói riêng rất tốt để hạn chế các vụ tấn công trực tiếp nhằm vào mã nguồn của website như đọc các thông tin nhạy cảm, tạo thêm các tập tin trong thư mục.

Ở bài này, mình sẽ đưa ra một số lời khuyên CHMOD an toàn cho website của bạn trên host, bạn có thể áp dụng với cách CHMOD này trên Shared Host hoặc máy chủ riêng đều được.


CHMOD an toàn cho tập tin PHP

Như bạn biết đối với tập tin PHP thì quyền cao nhất là 6 (ghi và đọc) nên cách CHMOD chuẩn dành cho toàn bộ tập tin PHP trên mã nguồn website WordPress phải là 644 để website bạn có thể hoạt động bình thường.

Riêng một số tập tin nhạy cảm như wp-config.php, .htaccess thì nên CHMOD thành 400 hoặc 600, tức là không cấp quyền ghi cho bất cứ ai ngoại trừ chính bạn sửa các tập tin đó trực tiếp.

Tuy nhiên khi CHMOD thành 400, mỗi khi cài plugin mà nó cần bạn sửa file như .htaccess, wp-config.php thì bạn phải tự sửa thủ công. Thành ra nếu muốn không bị như vậy thì có thể CHMOD là 600.

CHMOD an toàn cho thư mục

Đối với thư mục, quyền cao nhất là sẽ 7 vì ngoài đọc, ghi thì nó còn có quyền truy cập. Do vậy, CHMOD chuẩn dành cho các thư mục để website WordPress bạn hoạt động tốt là 755.

Tuy nhiên bạn có thể CHMOD lại thư mục wp-admin và wp-include là 700. Nhưng hãy lưu ý rằng, bạn phải cập nhật phiên bản WordPress mới thủ công vì nó không thể tự ghi đè các tập tin vào.

Lời kết

Trong bài này chắc bạn đã biết qua cách CHMOD an toàn cho website WordPress rồi phải không nào? Và mình khuyến khích bạn nên CHMOD như vậy để hạn chế những rủi ro không đáng có từ các loại mã độc hay một số hình thức tấn công khác.
Chi tiết

6 LỜI KHUYÊN CƠ BẢN ĐỂ BẢO MẬT WORDPRESS

Sự đa dạng về hình thức tấn công và khai thác nội dung trên WordPress cũng kéo theo nhiều cách bảo mật website từ đơn giản đến phức tạp. Trong khi ứng dụng những phương thức bảo mật WordPress phức tạp, hãy chắc chắn là bạn đã thiết lập website WordPress của mình bảo mật hơn vì đôi khi những thiết lập rất đơn giản lại là manh mối để các hacker đột nhập vào website.

Nếu bạn chưa chắc chắn website của mình có thiết lập bảo mật hay chưa, hãy kiểm tra các lời khuyên dưới đây và hãy làm ngay nếu bạn chưa làm.

1. Không sử dụng tài khoản tên “admin”
Qua nhiều lần kiểm tra và hỗ trợ nhiều người, mình để ý là có rất nhiều người đặt tên tài khoản quản trị website với tên là “admin“, “administrator“. Đây quả thực là một sai lầm tai hại.

Việc sử dụng các tên tài khoản phổ biến kiểu thế này không an toàn là bởi trên thế giới hiện nay có một hình thức tấn công là Brute Force Attack; nghĩa là sẽ liên tục đăng nhập vào website của bạn với các danh sách tài khoản và mật khẩu có sẵn mà một cách nào đó hacker có được.

Do vậy, việc tài khoản phổ biến như “admin” có thể dễ dàng bị phát hiện ra mật khẩu thông qua hình thức Brute Force Attack này. Nên khi cài đặt website thì hãy đặt cho mình một cái username thật khác biệt và khó đoán như kiểu “thachdeptrainhatvietnam” chẳng hạn.

Còn nếu bạn đã lỡ dùng một username tên là “admin” thì cũng đừng có lo, bạn có thể dùng plugin iThemes Security (mục Advanced) để đổi trực tiếp từ user này.

2. Sử dụng mật khẩu phức tạp:

Cũng giống như việc dùng username là “admin”, việc sử dụng mật khẩu quá đơn giản có thể sẽ dễ bị các hình thức tấn công dò mật khẩu kiểu Brute Force Attack dò ra sau một thời gian nhất định.

Tốt nhất, hãy đặt mật khẩu bao gồm chữ hoa chữ thường, số và ký tự đặc biệt là tốt nhất. Bạn không cần quá lo về việc không thể nhớ mật khẩu này, bạn có thể sử dụng các phần mềm như LastPass, StickyPassword để lưu mật khẩu vào và tự động đăng nhập vào các lần sau.

3. Cập nhật plugin, theme, WordPress lên phiên bản mới nhất:

Một lời khuyên nữa cũng rất quan trọng đó là thường xuyên cập nhật phiên bản các plugin, WordPress và theme bạn đang sử dụng trên website lên phiên bản mới nhất. Vì rất có thể các phiên bản cũ tồn tại một số lỗ hồng “chết người” nên việc cập nhật kịp thời sẽ tránh bạn được các nguy cơ đó.

Việc cập nhật plugin, phiên bản WordPress đơn giản cực kỳ, đó là mỗi khi nó có phiên bản mới sẽ đều thông báo và hiển thị trên website, vào đó chọn cập nhật là nó tự động lên phiên bản mới hết.


4. Sử dụng host chất lượng: 

Nếu bạn đang sử dụng các dịch vụ host thông thường (Shared Host) thì việc quan trọng là nên dùng host tại nhà cung cấp nào để đảm bảo nhất.

Bởi vì các gói Shared Host đều nằm cùng trên một máy chủ, mà chỉ cần một website trong cả tập thể website có trên máy chủ bị nhiễm mã độc thì các website khác cũng sẽ có nguy cơ bị xâm nhập thông qua hình thức Local Attack. Tuy nhiên với các nhà cung cấp hosting sử dụng CloudLinux OS như AZDIGI, StableHost, A2Hosting,…thì bạn sẽ không cần phải lo việc này bởi vì mỗi người dùng là một hệ thống tập tin ảo hóa riêng, không bị ảnh hưởng khi website khác trên cùng máy chủ bị tấn công.

Do vậy, bạn hãy nên chọn ra các dịch vụ host có uy tín mà gửi gắm thay vì sử dụng các nhà cung cấp ít người dùng, chưa được xác minh.


5. Tránh xa sản phẩm null – vi phạm bản quyền

Các sản phẩm null mà mình đang nói đến ở đây là các sản phẩm trả phí như plugin trả phí, theme trả phí được chia sẻ công khai rộng rãi tại một số website chuyên chia sẻ các mặt hàng này.

Bạn phải biết rằng, việc sử dụng các sản phẩm trả phí mà được chia sẻ như vậy không chỉ vi phạm nghiêm trọng đối với vấn đề bản quyền sản phẩm, mà bạn đang trực tiếp đưa mình đến gần hơn các loại mã độc.

Một bài nghiên cứu đã chỉ ra rằng, đa phần các sản phẩm null tràn lan trên mạng hiện nay đều có mã độc và nó có thể khai thác bất hợp pháp tài nguyên host của bạn, chèn backlink ẩn hoặc tệ hơn là đánh sập.

6. Tránh CHMOD 777

Nếu bạn chỉ nghe qua CHMOD mà chưa hiểu lắm về nó thì hãy khoan tìm hiểu vì nó khá dài dòng, mà mình chỉ cần cho các bạn biết là hãy tránh việc CHMOD thư mục thành 777. Với thiết lập phân quyền 777, nghĩa là bạn đang thiết lập thư mục đó với độ mở tối đa khiến tất cả user trên server đều có quyền ghi/xóa/thực thi thư mục đó và các tập tin bên trong, đây là nguyên nhân của việc tại sao website bạn bỗng dưng xuất hiện các loại mã độc không rõ lai lịch.

Nếu bạn sử dụng Shared Host, bạn cần biết rằng cách CHMOD chuẩn nhất phải là 755 cho thư mục, 644 cho các tập tin. Đối với tập tin nhạy cảm như wp-config.php thì hãy CHMOD thành 444 hoặc 440 hoặc 400.

Lời kết

Ở trên là tổng hợp 6 lời khuyên rất quan trọng trong quãng thời gian bạn quản trị website WordPress cần phải ghi nhớ để tránh các vấn đề đáng tiếc xảy ra, nhưng may mắn là 6 lời khuyên trên đều dễ dàng thực hiện.
Chi tiết

Chủ Nhật, 15 tháng 10, 2017

99 câu giao tiếp thông dụng trong tiếng Anh


1. Help yourself! – Cứ tự nhiên nhé!
2. Absolutely! – Chắc chắn rồi!
3. What have you been doing? – Dạo này đang làm gì?
4. Nothing much. – Không có gì mới cả.
5. What’s on your mind? – Bạn đang lo lắng (nghĩ) gì vậy?

6. I was just thinking. – Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.
7. I was just daydreaming. – Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.
8. It’s none of your business. – Không phải là chuyện của bạn.
9. Is that so? – Vậy hả?
10. How come? – Làm thế nào vậy?

11. How’s it going? – Dạo này ra sao rồi?
12. Definitely! – Quá đúng!
13. Of course! – Dĩ nhiên!
14. You better believe it! – Chắc chắn mà.
15. I guess so. – Tôi đoán vậy.

16. There’s no way to know. – Làm sao mà biết được.
17. I can’t say for sure. – Tôi không thể nói chắc.
18. This is too good to be true! – Chuyện này khó tin quá!
19. No way! (Stop joking!) – Thôi đi (đừng đùa nữa).
20. I got it. – Tôi hiểu rồi.

21. Right on! (Great!) – Quá đúng!
22. I did it! (I made it!) – Tôi thành công rồi!
23. Got a minute? – Có rảnh không?
24. About when? – Vào khoảng thời gian nào?
25. I won’t take but a minute. – Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.

26. Speak up! – Hãy nói lớn lên.
27. Seen Melissa? – Có thấy Melissa không?
28. So we’ve met again, eh? – Thế là ta lại gặp nhau phải không?
29. Come here. – Đến đây.
30. Come over. – Ghé chơi.

31. Don’t go yet. – Đừng đi vội.
32. Please go first. After you. – Xin nhường đi trước.Tôi xin đi sau.
33. Thanks for letting me go first. – Cám ơn đã nhường đường.
34. What a relief. – Thật là nhẹ nhõm.
35. What the hell are you doing? – Anh đang làm cái quái gì thế kia?

36. You’re a life saver. – Bạn đúng là cứu tinh.
37. I know I can count on you. – Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.
38. Get your head out of your ass! – Đừng có giả vờ khờ khạo!
39. That’s a lie! – Xạo quá!
40. Do as I say. – Làm theo lời tôi.

41. This is the limit! – Đủ rồi đó!
42. Explain to me why. – Hãy giải thích cho tôi tại sao.
43. Ask for it! – Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
44. In the nick of time. – Thật là đúng lúc.
45. No litter. – Cấm vứt rác.

46. Go for it! – Cứ liều thử đi.
47. What a jerk! – Thật là đáng ghét.
48. How cute! – Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!
49. None of your business! – Không phải việc của bạn.
50. Don’t peep! – Đừng nhìn lén!

51. What I’m going to do if… – Làm sao đây nếu…
52. Stop it right a way! – Có thôi ngay đi không.
53. A wise guy, eh?! – Á à… thằng này láo.
54. You’d better stop dawdling. – Tốt hơn hết là mày đừng có lêu lỏng
55. Say cheese! – Cười lên nào! (Khi chụp hình)

56. Be good! – Ngoan nha! (Nói với trẻ con)
57. Bottoms up! – 100% nào!
58. Me? Not likely! – Tôi hả? Không đời nào!
59. Scratch one’s head. – Nghĩ muốn nát óc.
60. Take it or leave it! – Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!

61. Hell with haggling! – Thây kệ nó!
62. Mark my words! – Nhớ lời tôi đó!
63. What a relief! – Đỡ quá!
64. Enjoy your meal! – Ăn ngon miệng nha!
65. It serves you right! – Đáng đời mày!

66. The more, the merrier! – Càng đông càng vui
67. Boys will be boys! – Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
68. Good job! / Well done! – Làm tốt lắm!
69. Just for fun! – Đùa chút thôi.
70. Try your best! – Cố gắng lên.

71. Make some noise! – Sôi nổi lên nào!
72. Congratulations! – Chúc mừng!
73. Rain cats and dogs. – Mưa tầm tã.
74. Love you love your dog. – Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ty họ hàng.
75. Strike it. – Trúng quả.

76. Always the same. – Trước sau như một.
77. Hit it off. – Tâm đầu ý hợp.
78. Hit or miss. – Được chăng hay chớ.
79. Add fuel to the fire. – Thêm dầu vào lửa.
80. Don’t mention it! / Not at all. – Không có chi.

81. Just kidding (joking) – Chỉ đùa thôi.
82. No, not a bit. – Không, chẳng có gì.
83. Nothing particular! – Không có gì đặc biệt cả.
84. Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
85. The same as usual! – Giống như mọi khi.

86. Almost! – Gần xong rồi.
87. You ‘ll have to step on it. – Bạn phải đi ngay.
88. I’m in a hurry. – Tôi đang vội.
89. Sorry for bothering! – Xin lỗi vì đã làm phiền.
90. Give me a certain time! – Cho mình thêm thời gian.

91. Provincial! – Đồ quê mùa.
92. Discourages me much! – Làm nản lòng.
93. It’s a kind of once-in-life! – Cơ hội ngàn năm có một.
94. The God knows! – Có Chúa mới biết.
95. Poor you/me/him/her..!- bạn/tôi/cậu ấy/cô ấy thật đáng thương/tội nghiệp.

96. Got a minute? – Đang rảnh chứ?
97. I’ll be shot if I know – Biết chết liền!
98. to argue hot and long – cãi nhau dữ dội, máu lửa
99. I’ll treat! – Chầu này tao đãi!
Chi tiết

Thứ Sáu, 6 tháng 10, 2017

CHIA ĐỘNG TỪ MUST


<Must>: (phải) là động từ khiếm khuyết. Khi chia vào các ngôi nó không đổi dạng:

Thể Khẳng Định:

I             must        =          Tôi phải

You       must        =           Anh phải

He         must       =           Anh ấy phải

She       must        =          Cô ấy phải

It            must        =           Nó phải

We        must        =           Chúng ta phải

You       must         =           Các anh phải

They     must         =           Họ phải

Ví dụ:

- I must go now (Tôi phải đi bây giờ)

- She must go now (Cô ấy phải đi bây giờ)

Thể Phủ Định:

Không dùng <mustn't> mà phải dùng:

<Don't have to>         hoặc     <Doesn't have to>

- I don't have to go now (Bây giờ tôi không phải đi)

- He doesn't have to go now (Bây giờ anh ấy không phải đi)

 Thể Nghi Vấn:

  Câu Hỏi Khẳng Định                                                                          Câu Hỏi Phủ Định

  - Must I go now?                                                                                - Don't I have to go now?

   - Must he go now?                                                                            - Doesn't he have to go now?

Tuy nhiên, cách dùng MUST rất phức tạp khi chia nó ở những thì (tense) khác. Phần này sẽ nói sau.
Chi tiết
CHIA ĐỘNG TỪ TO HAVE

CHIA ĐỘNG TỪ TO HAVE


Động từ nguyên thể <to have>: (có, ...) khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:

- Thể Khẳng Định:

I           have    =          Tôi có

You     have    =          Anh có

He       has      =          Anh ấy có

She      has      =          Cô ấy có

It          has      =          Nó có

We      have    =          Chúng tôi có

You     have    =          Các anh có

They   have    =          Họ có

Ví dụ:

- I have a book (Tôi có một quyển sách)

- He has a book (Anh ấy có một quyển sách)


Thể Phủ Định:

Riêng với <to have> có thể dùng 2 cách phủ định:

+ Không dùng trợ từ:

-          He has not a book (Hắn không có quyển sách)

-          I have not a book (Tôi không có quyển sách)

-          They have not books (Họ không có sách)

+ Dùng trợ từ:

-          He does not have a book (Hắn không có quyển sách)

-          I do not have a book (Tôi không có quyển sách)

-          Lan doesn't have a book (Lan không có quyển sách)

Thể Nghi Vấn:

Riêng với <to have> có thể dùng 2 cách hỏi:

+Không dùng trợ từ:

-          Has he a book? (Anh ấy có một quyển sách à?)

-          Yes, he has – No, he hasn't

-          Have I a book? (Tôi có một quyển sách à?)

-          Yes, you have – No, you haven't

+ Dùng trợ từ:

-          Does he have a book? (Anh ấy có một quyển sách à?)

-          Yes, he does – No, he doesn't

-          Do I have a book? (Tôi có một quyển sách à?)

-          Yes, you do – No, you don't

-          Doesn't he have a book? (Hắn không có một quyển sách à?)

-          Yes, he does – No, he doesn't

-          Do you not have a book? (Bạn không có một quyển sách à?)

-          Don't you have a book? (Bạn không có một quyển sách à?)

-          Yes, I do – No, I don't

Câu hỏi dạng này gọi là <Yes/No Questions> vì chỉ có thể trả lời <Yes> hoặc <No>. Khi trả lời <Yes> thì không dùng <Not>. Khi trả lời <No> thì mệnh đề phía sau phải ở phủ định. Ví dụ:

-          Do you have a book?

-          Yes, I do (đúng) – No, I do not (No, I don't) (đúng)

-          Yes, I do not (sai) – No, I do (sai)

Chi tiết

CHIA ĐỘNG TỪ TO DO


Động từ nguyên thể <to do>: (làm) khi chia vào các ngôi nó có dạng như sau:

- Thể Khẳng Định:

I             do               =        Tôi làm

You        do               =        Anh làm

He         does          =        Anh ấy làm

She       does          =        Cô ấy làm

It            does          =        Nó làm

We        do               =        Chúng tôi làm

You        do               =        Các anh làm

They      do              =        Họ làm

Ví dụ:

-  He does his exercises (Anh ấy làm bài tập)

-  I do my exercises (Tôi làm bài tập)

Thể Phủ Định:

+ Chia động từ <to do> cho chủ từ.

+ Thêm <not>.

+ Thêm động từ dạng <Bare Infinitive).

Lưu ý:

* Để thành lập thể phủ định này, người ta đã dùng <to do> + <not> để hỗ trợ. Vì thế <to do> còn được gọi là Trợ Động Từ hay Trợ Từ.

* <to speak>, <to play>, <to do>, v.v... là dạng Infinitive. <speak>, <play>, <do>, v.v... là dạng Bare Infinitive. Ví dụ:

- You do not do your exercises (Bạn không làm bài tập)

- You don't do your exercises (Bạn không làm bài tập)

- He doesn't do his exercises (Anh ấy không làm bài tập)

Thể Nghi Vấn:

+ Chia động từ <to do> cho chủ từ.

+ Thêm <not> nếu có.

+ Đảo trợ động từ <to do> lên đầu câu.

+ Thêm động từ chính dạng <Bare Infinitive>. Ví dụ:

- Do you do your exercises? (Bạn làm bài tập à?)

- Do you not do your exercises? (Bạn không làm bài tập à?)

- Don't you do your exercises? (Bạn không làm bài tập à?)

- Yes, I do – No, I don't

- Doesn't he do his exercises? (Hắn không làm bài tập à?)

- Does he not do his exercises? (Hắn không làm bài tập à?)

- Yes, he does – No, he doesn't.

Chú ý:

Câu hỏi dùng trợ động từ nào thì ta trả lời bằng trợ động từ đó. Vậy khi câu hỏi dùng trợ động từ <to do> thì ta trả lời bằng trợ động từ <to do>.
Chi tiết